Ai
nên đọc tài liệu này?
Tài liệu này công khai trong nội bộ nhân viên Công ty cổ phần IN PHẠM KHÔI, mọi
nhân viên
thuộc nhóm dự án IN PHẠM KHÔI có trách nhiệm chủ động đọc và tham khảo khi tiến
hành các công việc.
Công ty có thể lồng ghép các nội dung của tài liệu này vào các buổi training,
tuy nhiên sẽ không chấp
nhận việc vi phạm nội qui hoặc thực hiện sai qui trình với lý do: Chưa đọc tới,
Đọc chưa hiểu hay
Chưa xem.
Đối với nhân viên mới, tài liệu này đặc biệt quan trọng giúp nhân viên sớm hòa
nhập với qui trình
làm việc, tự tin trong các quyết định của mình, là một trong những yếu tố để
thành công tại IN PHẠM KHÔI
Đối với cấp quản lý, tài liệu này là tiêu chuẩn và là thước đo để xét việc phải
làm, phân công trách
nhiệm và quyền hạn các bộ phận, xuyên suốt trong mọi tình huống có thể xảy ra
trong quá trình cung
cấp dịch vụ.
Tài liệu này nên sử dụng như thế nào?
I – II : MỆNH ĐỀ LỚN
A – B – C – D : TIÊU ĐỀ
A-1 : phần 1 trong
tiêu đề A
A-1.1 : mục 1 trong phần 1 tiêu đề A
Mọi
nhân viên cần đọc kỹ những phần chung và các qui trình liên quan đến công việc
và bộ phận của
mình. Để thực hiện đúng, mỗi nhân viên cần tự xem xét các tình huống công việc
thường gặp mỗi
ngày, đánh dấu các qui trình, qui định liên quan, bảng biểu, biểu mẫu liên quan
cũng như người liên
hệ cho mỗi tình huống.
Tài
liệu này gồm 4 phần
- Phần 1 - Những qui định chung (Nội quy
công ty, Quy định bộ phận Kinh doanh, Quy định
chức năng, nhiệm vụ các phòng ban chức năng);
- Phần 2- Qui trình phòng nhận hàng;
- Phần 3- Quy trình phòng thiết kế;
- Phần 4: Quy trình phòng giao nhận.
- Phần 5: Quy định khác
Tại
mỗi qui trình, phần đầu tiên là các qui định bao gồm các qui ước cũng như mẫu
biểu sử dụng
trong qui trình, tiếp theo là lưu đồ tổng quan các bước, cuối cùng là hướng dẫn
thực hiện chi tiết.
Góp ý và điều chỉnh
Công ty hoan nghênh góp ý của mọi nhân viên để bộ tài liệu ngày một hoàn thiện
và chặt chẽ. Tuy
nhiên, trước khi góp ý của anh / chị được tổng quát hóa thành qui trình, qui định
và được BGĐ thông
qua bổ sung vào tài liệu, công việc vẫn được xử lý theo các qui trình và qui định
hiện hành trừ khi có
qui định khác đi cho mỗi trường hợp cụ thể được duyệt bởi BGĐ. Mọi góp ý vui
lòng gửi về
I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
A. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
A- 1. Thời gian làm việc - nghỉ ngơi - nhận lương
A-1.1. Biểu
thời gian làm việc trong ngày:
- Số giờ làm việc trong
ngày: 8 tiếng.
- Số ngày làm việc trong tuần: 6 ngày. Từ
thứ Hai đến thứ Bảy.
- Giờ làm
việc:
8h15 sáng - 17h45 chiều.
- Thời gian nghỉ trưa trong ngày: 12h15 - 13h450.
-
Nhận lương vào ngày 1 tháng sau.
-
Nhận thưởng vào ngày 16 tháng sau.
A-1.2.
Ngày nghỉ hằng tuần:
Ngày Chủ nhật.
A-1.3. Quy
định về làm thêm giờ:
A-1.4.
Quy định với HĐLĐ dưới 3 tháng, thử việc:
-
Thực hiện mọi quy tắc mà Công ty đưa ra như các NV khác.
-
Sau khi kết thúc thời gian thử việc, nếu NV được nhận làm chính thức tại Công
ty, NV sẽ được trả lương cơ bản và các chính sách như NV bình thường cùng bộ
phận.
*Lương
NV thử việc là 4.425.000 Trong thời gian thử việc, nếu NV tự ý nghỉ, NV sẽ
không được nhận lương, phần lương này xem như là chi phí đào tạo của Công ty.
A-1.5.
Ngày nghỉ NV được hưởng nguyên lương:
-
Nghỉ lễ, tết hàng năm:
Tết Dương
Lịch:
Một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch).
Tết Âm lịch:
Do Công ty thu xếp theo thời điểm.
Ngày Chiến
thắng:
Một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).
Ngày Quốc tế
lao động: Một ngày
(ngày 1 tháng 5 dương lịch).
Ngày Quốc
khánh:
Một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch).
Ngày Giỗ tổ
Hùng Vương: Một ngày (ngày 10
tháng 03 âm lịch).
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào nghỉ hằng tuần thì NV được nghỉ bù vào
ngày tiếp theo.
-
Nghỉ phép hàng năm:
NV
có 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép năm hưởng nguyên
lương. Mỗi tháng NV được nghỉ một ngày phép, nếu không nghỉ thì ngày phép đó sẽ
cộng dồn vào những tháng sau. Cụ thể như sau: Nếu tháng 1, NV có một ngày nghỉ
phép hưởng nguyên lương mà không sử dụng thì có thể cộng dồn vào tháng 2. Nến
tháng 2 có nhu cầu sử dụng thì có thể sử dụng cả 2 ngày phép. NV cũng có thể sử
dụng một lần phép năm nếu không ảnh hưởng đến công việc.
A-1.6.
Nghỉ việc riêng có lương:
NV có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như những ngày đi làm trong các trường
hợp sau:
- Bản thân kết hôn: được nghỉ 3 ngày.
- Con lập gia đình: được nghỉ 1 ngày.
- Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: được nghỉ 3
ngày.
- NV là chồng có vợ sinh con lần 1, lần 2: được nghỉ 2 ngày.
A-1.7.
Nghỉ việc riêng không lương:
- NV cần nghỉ phép không lương phải thông báo với Công ty, tuy nhiên chỉ
trong trường hợp có lý do thật sự chính đáng.
- Quy định NV có thể xin nghỉ không lương tối đa: 7 ngày / 1 tháng.
A-1.8.
Đơn phương nghỉ việc:
-
NV có nhu cầu nghỉ việc phải thông báo với Công ty trước 30 ngày.
-
NV nghỉ việc mà không thông báo trước cho Công ty, sát ngày nghỉ mới báo, hoặc
không bàn giao công việc đầy đủ, thì Công ty có quyền không phát lương cho
NV (lương trong tháng đó tính từ thời điểm đầu tháng đến ngày NV báo nghỉ và
tiền thưởng của tháng trước).
A-2. Trật
tự trong doanh nghiệp
A-2.1.
Thủ tục vào ra Công ty trong và ngoài giờ làm việc:
-
Trong giờ làm việc, NV phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định, không
được làm bất cứ công việc riêng nào ngoài công việc được giao.
- Không được vắng mặt tại Công ty nếu không có lý do chính đáng và phải thông
báo cho cấp trên biết mỗi khi ra ngoài công tác.
- Không được ra vào Công ty ngoài giờ làm việc và các ngày nghỉ, nếu không có
sự chấp thuận của cấp trên.
- Không gây mất trật tự trong giờ làm việc.
-
Hạn chế sử dụng smartphone và các mạng xã hội trong giờ làm việc, ngoại trừ
liên quan đến việc của Công ty.
A-2.2.
Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi Công sở:
- Tất cả NV sẽ có đồng phục do Công ty cung cấp: 3 bộ cho 7 ngày.
-
NV phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
A-3. An toàn lao động - Vệ sinh
lao động ở nơi làm việc
A-3.1.
Trách nhiệm của người sử dụng lao động:
-
Công ty bảo đảm vệ sinh trong môi trường làm việc và an toàn cho NV, bảo đảm
sức khỏe cho NV.
A-3.2.
Vệ sinh lao động:
-
Trước khi rời khỏi chỗ làm, NV phải vệ sinh nơi làm việc, kiểm tra thiết bị
điện, nước, bảo đảm các thiết bị đã được tắt, khóa cẩn thận.
- NV phải chịu trách nhiệm bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị tại chỗ làm
việc.
- NV phải chịu trách nhiệm giữ các thiết bị điện tại chỗ làm việc sạch sẽ.
A-3.3.
Phòng cháy chữa cháy:
-
NV triệt để chấp hành các quy định về phòng cháy chữa cháy.
- Không được mang vật dễ cháy nổ vào Công ty và đặc biệt nghiêm cấm hút thuốc
lá trong phòng làm việc.
A-4. Bảo vệ tài sản và bí mật Công
nghệ kinh doanh
A-4.1.
Bảo vệ tài sản:
-
NV trong Công ty phải trung thực, thật thà, chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản
Công ty; nếu làm thất thoát, hư hỏng thì phải bồi thường.
- NV không được phép mang các dụng cụ, máy móc, văn bản và bất kỳ tài sản nào
của Công ty ra khỏi văn phòng mà không có sự đồng ý của cấp trên.
A-4.2.
Giữ bí mật Công nghệ, kinh doanh:
-
Trong khi đang làm việc cho Công ty, NV không được tiết lộ hoặc yêu cầu tiết lộ
các thông tin bí mật, thuộc quyền sỡ hữu của Công ty về khách hàng hoặc nhà
cung cấp cho những người không có quyền hạn hoặc bất cứ ai, ngoại trừ những
người được khách hàng cho phép hay cơ quan pháp luật.
-
Ví dụ về các thông tin thuộc quyền sỡ hữu và thông tin bí mật bao gồm nhưng
không giới hạn, kế họach kinh doanh, quá trình kinh doanh, danh sách khách
hàng, thông tin NV, các thông tin không được công bố trong quá trình thuê mướn
NV, các thông tin về khách hàng, kỹ thuật và các hệ thống bao gồm các chương
trình của Công ty.
-
Ngăn ngừa việc cố ý hay không cố ý tiết lộ các thông tin về quyền sở hữu và
thông tin bí mật bằng cách giảm tối thiều rủi ro, NV không có thẩm quyền truy
xuất vào các thông tin này.
-
Các phương pháp bảo mật thông tin khách hàng là ưu tiên hàng đầu của mọi người
trong Công ty.
-
Mọi người phải bảo vệ, tùy thuộc vào mức độ an toàn nghiêm ngặt, các thông tin
cần được bảo mật mà khách hàng cung cấp cho họ.
-
Công ty có những nguyên tắc riêng cam kết với khách hàng và xử lý các định
nghĩa, tài liệu, giám sát, và quản lý an toàn các tài sản thông tin này. Tất cả
NV có trách nhiệm hiểu rõ và tuân thủ các nguyên tắc và cách xử lý này.
B.
HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
B-1. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao
động
- Vi phạm nội quy về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi của Công ty.
- Không chấp hành mệnh lệnh điều hành công việc của người sử dụng lao động (nếu
mệnh lệnh này đúng và không ảnh hưởng cho Công ty hay bất kỳ cá nhân nào về tài
sản và tính mạng, nhân viên cần chấp hành lệnh điều hành của người quản
lý).
- Vi phạm nội quy về an toàn lao động và vệ sinh lao động.
- Vi phạm quy định về bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ của Công ty.
- Có hành vi trộm, tham ô và phá hoại Công ty.
B-2. Hình thức xử lý
B-2.1.
Hình thức khiển trách bằng miệng:
Đối
với các trường hợp vi phạm kỷ luật lần đầu, nhưng không gây ra hậu quả nghiêm
trọng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các vi phạm kỷ
luật sau sẽ được khiển trách bằng miệng:
- Đi trễ về sớm hơn giờ làm việc quy định 5 lần trong một tháng.
- Ra khỏi Công ty trong giờ làm việc 5 lần trong một tháng mà không có sự đồng
ý của lãnh đạo, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp và lý do chính đáng.
- Nghỉ việc không lý do 2 ngày cộng dồn trong một tháng.
- Gây mất trật tự trong giờ làm việc.
- Phong thái và trang phục không thích hợp với công việc cũng như nơi làm việc.
- Có thái độ khiếm nhã đối với khách hàng, cấp trên và đồng nghiệp.
- Không tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh lao động đã quy định
trong Bảng quy chế này.
B-2.2.
Hình thức sa thải:
-
Có hành vi trộm cấp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ kinh doanh hoặc có hành
vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Công ty…
-
NV tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng và 20 ngày cộng dồn trong một
năm mà không được sự đồng ý của Giám Đốc hoặc không có lý do chính đáng.
Follow Us
Stay updated via social channels